Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa hệ từ
là 羅
đgt. động từ quan hệ (hệ từ). Lảo thảo chưa nên tiết trượng phu, miễn phỏng dạng đạo tiên nho. (Ngôn chí 3.2, 13.8, 17.8)‖ (Mạn thuật 24.2, 24.7, 30.6, 31.7)‖ (Trần tình 38.6 39.8)‖ (Thuật hứng 48.5, 53.6, 60.8)‖ (Tự thán 74.5, 81.5, 83.5, 88.8, 91.7, 93.5, 95.2, 99.7)‖ (Tự thuật 115.1)‖ (Tức sự 124.7)‖ (Bảo kính 131.5, 145.3, 149.1, 158.5, 163.4, 177.7, 178.6, 179.4, 179.7, 186.8, 190.1)‖ (Huấn Nam Tử 192.5)‖ (Thu nguyệt tuyệt cú 198.4)‖ (Mai 214.4)‖ (Mộc cận 237.2)‖ (Dương 247.4).
thì 時 / 𪰛
◎ Đồng nguyên: chừ, giờ.
dt. thời, trong thời thế. Thì nghèo, sự biến nhiều bằng tóc, nhà ngặt, quan thanh lạnh nữa đèn. (Thuật hứng 46.5, 62.5)‖ (Tự thán 72.7, 89.8, 100.1, 104.7)‖ (Bảo kính 160.2, 165.4)
đgt. (hệ từ) là, thì là, từ biểu thị điều sắp nói có tính thuyết minh cho phần đề hay cho chủ ngữ. (Ngôn chí 6.2)‖ (Trần tình 39.6)‖ Khó khăn thì mặc, có màng bao, càng khó bao nhiêu chí mới hào. (Thuật hứng 66.1)‖ (Tự thán 85.5, 87.5, 93.7, 103.1)‖ (Tự thuật 120.6)‖ (Tự giới 127.1)‖ (Bảo kính 130.8, 134.6, 148.1, 149.7)‖ (Tích cảnh thi 209.1)‖ (Trường an hoa 246.1)‖ (Mạt lị hoa 242.3).
k. từ biểu thị quan hệ nhân - quả. (Mạn thuật 25.7)‖ Khó bền, mới phải người quân tử, mình gắng, thì nên kẻ trượng phu. (Trần tình 43.6)‖ (Thuật hứng 60.2)‖ (Tự thán 92.6, 110.1)‖ (Bảo kính 128.3, 137.2, 140.1, 147.7, 149.3, 152.6, 156.2, 161.3, 162.5, 164.6, 166.8, 171.1, 174.4, 180.3)‖ (Giới nộ 191.8)‖ (Thu nguyệt 198.2).
k. từ biểu thị quan hệ tiếp nối. (Mạn thuật 33.4)‖ (Thuật hứng 47.1)‖ Rảng rảng người rằng chuông ấy thạch, dộng thì cũng có tiếng coong coong. (Thuật hứng 61.8)‖ (Tự thán 71.5, 101.8, 102.5, 103.6)‖ (Tự thuật 113.5, 122.8)‖ (Bảo kính 131.6, 134.2, 134.8, 135.6, 146.3, 147.3, 151.7, 163.2, 173.7, 184.5)‖ (Tích cảnh thi 208.2).
k. từ biểu thị sự liệt kê. (Tức sự 124.2)‖ Nhân nghĩa trung cần giữ tích ninh, khó thì hay kháo, khốn hay hanh. (Bảo kính 131.2, 132.1, 132.8, 173.1, 184.1).
k. từ dùng với nẻo, hễ (nếu) biểu thị thức giả thiết giữa hai việc có quan hệ với nhau. Nẻo có ăn thì có lo, chẳng bằng cài cửa ngáy pho pho. (Ngôn chí 20.1)‖ Chẳng ngừa nhỏ, âu nên lớn, nẻo có sâu, thì bỏ canh. (Bảo kính 136.6, 144.8, 176.7)‖ (Đào hoa thi 231.2).
k. từ dùng giữa hai câu biểu thị sự tương ứng về sự kiện. Nhọc nhằn ai chớ còn than thở, ăn có dừng thì việc có dừng. (Bảo kính 181.8)‖ (Tích cảnh 207.3)‖ (Đào hoa 229.3, 232.4).
ấy 意 / 倚
◎ Ss với dri, di, ri (thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 173].
đt. trỏ việc vừa nêu ở trên. Ấy còn lãng đãng làm chi nữa, sá tiếc mình chơi áng thuỷ vân. (Mạn thuật 29.7, 30.2).
đt. từ phiếm chỉ một sự vật hay quãng thời gian trong quá khứ. Trúc thông hiên vắng trong khi ấy, nừng mỗ sơn tăng làm bạn ngâm. (Ngôn chí 5.7, 9.7, 16.7)‖ (Trần tình 42.7)‖ (Mạn thuật 35.7)‖ (Tự thán 74.6, 74.8, 77.7, 80.7, 86.7, 90.8, 93.4, 105.7, 107.6) ‖ (Tự thuật 113.7, 117.7, 118.7, 117.7, 118.7)‖ (Bảo kính 132.7, 139.2, 146.5, 171.8)‖ (Tích cảnh thi 208.3)‖ (Thuỷ thiên nhất sắc 213.2)‖ (Mai thi 225.3)‖ Ấy chẳng Tây Thi thì Thái Chân. (Trường an 246.1).
đgt. <từ cổ> (hệ từ) là. Con cháu chớ hiềm song viết ngặt, “thi - thư” thực ấy báu nghìn đời. (Ngôn chí 10.8)‖ Bá di người rặng thanh là thú, Nhan Tử ta xem ngặt ấy lề. (Thuật hứng 48.6)‖ Trẻ hoà sang ấy phúc, già được lọn là tiên. (Thuật hứng 53.5, 61.2, 61.7)‖ (Tự thán 77.6, 81.6, 83.6, 84.1, 88.6, 111.6)‖ (Tự thuật 112.2)‖ (Bảo kính 135.7)‖ (Cúc 217.8).
④c. khng. từ tỏ ý khuyên ngăn, chớ có, đừng có. Cơm kẻ bất nhân ăn ấy trớ, áo người vô nghĩa mặc chăng thà. (Trần tình 39.3)‖ (Thuật hứng 63.7)‖ (Tự thán 75.8).
ấy là 意羅
đgt. <từ cổ> (hệ từ) là. Con cháu mựa hiềm song viết tiện, nghìn đầu cam quýt ấy là tôi. (Ngôn chí 13.8)‖ (Mạn thuật 23.7, 30.6)‖ (Thuật hứng 52.8)‖ (Bảo kính 158.5, 163.4). Hoặc có thể coi những câu như vậy là câu có hiện tượng đồng chủ, (1 danh từ + 1 đại từ) cùng làm chủ ngữ. Hiện tượng này cũng hay gặp trong tiếng Hán (văn ngôn).